Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.
H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.
Gọi công thức là H x S y O z :
⇒ HSO 3
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.
H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.
Gọi công thức là: H x P y O z :
⇒ H 3 PO 3
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau :
a) H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.
b) H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.
c) H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.
Axit axetic có công thức CH3COOH hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit đó
\(M_{CH_3COOH}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6.67\%\)
\(\%O=100-40-6.67=53.33\%\)
Bài 7 Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là
Bài tập 8: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
Bài 7:
Đặt CTHH là \(Ca_xN_yO_z\)
\(\%_O=100\%-24,4\%-17,1\%=58,5\%\\ x:y:z=\dfrac{24,4}{40}:\dfrac{17,1}{14}:\dfrac{58,5}{16}=0,61:1,22:3,66\approx1:2:6\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(NO_3\right)_2\)
Bài 8:
Đặt CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=6,25:25=1:4\\ \Rightarrow CTHH:CH_4\)
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Bài 4. Axit axetic có công thức C2H402. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Lời giải:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H .
B. H 2 N − [ C H 2 ] 2 − C O O H .
C. H 2 N − C H 2 − C O O H .
D. C 2 H 5 − C H ( N H 2 ) − C O O H .
Ta có:
n C : n H : n O : n N = 32 % 12 : 6 , 67 % 1 : 42 , 66 % 16 : 18 , 67 % 14
= 2,66 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ CTĐGN: C 2 H 5 O 2 N → C T P T : C 2 H 5 O 2 N
Vậy công thức cấu tạo của X là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
α - Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45 %, 7,86 %, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.
Đặt công thức hoá học của axit là H x N y O z . Ta có :
Công thức hoá học của axit là HNO 2 (axit nitrơ).